QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và cơ quan thuế các cấp.
b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thuế tài nguyên.
2. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau được áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019
Điều 2. Quy định cụ thể
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, giá cụ thể từng loại được quy định tại 03 Phụ lục kèm theo Quyết định này như sau:
a) Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục I);
b) Giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên (Phụ lục II);
c) Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (phụ lục III).
2. Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên
a) Các trường hợp điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên:
- Giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động tăng từ 20% trở lên hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá quy định trong Bảng giá tính thuế tài nguyên tại Quyết định này;
- Phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Bảng giá tính thuế tài nguyên tại Quyết định này;
b) Cơ quan thuế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thuế tài nguyên có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu về giá tính thuế tài nguyên có biến động trên thị trường hoặc loại tài nguyên mới phát sinh cho Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên.
3. Về quy trình, thủ tục và phương pháp tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính.
4. Giá tính thuế tài nguyên tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
5. Các loại tài nguyên nếu có phát sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang mà không có trong Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này, thì giá tính thuế tài nguyên được tính theo giá thực tế được ghi trên hóa đơn, nhưng không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá tính thuế tài nguyên được quy định tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính.
6. Các nội dung còn lại chưa quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với tài nguyên đã có thông báo nộp thuế của cơ quan thuế thì thực hiện nộp thuế theo Bảng giá tính thuế tài nguyên trước đây.
2. Đối với tài nguyên chưa có thông báo nộp thuế của cơ quan thuế thì thực hiện nộp thuế theo Bảng giá tính thuế tài nguyên tại Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh hướng dẫn, triển khai và kiểm tra thực hiện Quyết định này;
2. Giao trách nhiệm cho Cục Trưởng Cục thuế tỉnh căn cứ Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo quyết định này để tính thuế tài nguyên cho các tổ chức, cá nhân phải nộp thuế theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày....tháng ....năm 2019 và thay thế Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ./.